CỘNG ĐỒNG LUẬT HỌC
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
CỘNG ĐỒNG LUẬT HỌC

NƠI HỘI NGỘ CÁC LUẬT SƯ TƯƠNG LAI
 
Trang ChínhTrang Chính  Tìm kiếmTìm kiếm  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  
ĐĂNG KÍ THÀNH VIÊN,,,,, ĐĂNG NHẬP ĐỂ THẤY NỘI DUNG
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vlxoft
Latest topics
» 42 câu nhận định Tố tụng hình sự
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby trucanhto Fri Nov 11, 2016 11:11 am

» ĐỀ THI MÔN TÂM THẦN HỌC TƯ PHÁP
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby The Lighthouse Thu Jun 16, 2016 3:28 pm

» Hocthuat.vn cho tải toàn bộ hơn 50.000 tài liệu Luật không cần tài khoản
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby khanhkerry Tue Feb 16, 2016 3:38 pm

» VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby Lê Nhật Bảo Sun Dec 27, 2015 11:28 am

» Caselaw Việt Nam - Thư viện bản án
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby caselaw.vn Mon Dec 21, 2015 9:22 pm

» Website tra cứu bản án
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby caselaw.vn Sun Dec 13, 2015 4:37 pm

» Bài giải các chương thảo luận tố tụng hình sự (Hinhanh)
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby Nguyễn Minh Tuấn Tue Jan 20, 2015 9:11 am

» ĐỀ THI MÔN NGHIỆP VỤ THƯ KÝ TÒA ÁN
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby nhukieu1994 Sun Dec 28, 2014 11:06 am

» ĐỀ THI MÔN LUẬT HIẾN PHÁP
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby Nguyễn Minh Tuấn Sat Dec 07, 2013 4:34 pm

» Tổng hợp bài tập môn Tố tụng hình sự
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Emptyby banhbaonho123 Sat Oct 26, 2013 12:22 pm

Most active topic starters
Nguyễn Minh Tuấn
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
Lê Nhật Bảo
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
RinYuGo
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
chaytronthoi123
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
RoberDat
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
TỔNG TƯ LỆNH
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
dinhphuocthien
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
ulaw
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
valaw
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 
hieunguyen199
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_lcapChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Voting_barChương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Vote_rcap 

 

 Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn

Go down 
Tác giảThông điệp
Lê Nhật Bảo
Trung tướng

Trung tướng
Lê Nhật Bảo


Giới tính Giới tính : Nam
Leo Goat Tuổi Tuổi : 32
Tham gia Tham gia : 20/12/2010
Bài viết Bài viết : 1064
Số tiền Số tiền : 2739
Được like : 212

Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Empty
Bài gửiTiêu đề: Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn   Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn EmptyTue Dec 13, 2011 4:35 pm

Chương 2: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn

CHƯƠNG II: CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG

I-Câu hỏi tự luận:

1. Những cơ quan nào được gọi là CQTHTT? Phân biệt hai khái niệm “CQTHTT” và “CQ Tư pháp”? Tất cả những cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tụng hình sự có phải là những cơ quan tư pháp không? Vì sao?

2. Trong VAHS, có khi nào không có người tham gia tố tụng với tư cách là người bị hại không?

3. Hãy nêu những điểm đặc trưng để phân biệt người bào chữa với người bảo vệ quyền lợi của đương sự?

4. Thế nào là mối quan hệ phối hợp – chế ước? Quan hệ phối hợp – chế ước có ý nghĩa như thế nào đối với mục đích và kết quả của hoạt động TTHS?

5. Phân tích chức năng tố tụng của CQĐT?

6. Phân tích chức năng tố tụng của VKS?

7. Phân tích chức năng tố tụng của Tòa án?

8. Vì sao phải thay đồi người tiến hành tố tụng? Theo anh (chị) PLTTHS hiện hành quy định về các căn cứ để thay đổi người tiến hành tố tụng còn có những điểm nào chưa hoàn thiện?

9. Vì sao PLTTHS quy định người làm chứng không thể trở thành người bào chữa và ngược lại?

10. Chế định bào chữa bắt buộc trong TTHS có ý nghĩa gì? Tại sao những trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS phải bắt buộc có người bào chữa?

11. Trong TTHS, khi nào có sự tham gia của người đại diện hợp pháp? Khi tham gia TTHS, đại diện hợp pháp có những quyền và nghĩa vụ gì?

12. So sánh người bị hai và Nguyên đơn dân sự?

13. So sánh người bào chữa và người bảo vệ quyền lợi cho đương sự?

14. So sánh NĐDS trong VAHS và NĐDS trong VADS?

15. Phân biệt người làm chứng và người chứng kiến?

16. So sánh người bị hại với nguyên đơn dân sự.

17. Tất cả những cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động tố tụng hình sự có phải đều là những cơ quan tư pháp không?

II-Nhận định Đúng or Sai? Giải thích tại sao?

A-Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?

1. Trong quá trình giải quyết VAHS, chỉ có CQTHTT mới có nghĩa vụ phối hợp – chế ước lẫn nhau.-> S, còn có cơ quan nhà nước khác (bộ đội biên phòng, hải quan,...) có thẩm quyền giải quyết VA (đ.26).

2. Tất cả cả các CQTHTT đều có quyền khởi tố VAHS và khởi tố bị can.

3. Tất cả những người có quyền giải quyết vụ án hình sự đều là những người tiến hành tố tụng. -> S, các cơ quan nhà nước khác cũng tham gia giải quyết vụ án hình sự.

4. Tất cả những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong VAHS đều có quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng. -> S, người có quyền và lợi ích liên quan đến vụ án hình sự không có quyền này.

5. Trong mọi trường hợp, người bào chữa phải bị thay đổi nếu là người thân thích của người THTT. -> S, có trường hợp người bào chữa cho bị can, bị cáo từ sớm khi VAHS thì thay thế người tiến hành tố tụng.

6. Một người khi thực hiện tội phạm là người chưa thành niên, nhưng khi khởi tố VAHS đã đủ 18t thì họ không thuộc trường hợp quy định tại K2 Đ57 BLTTHS.

7. Trong trường hợp bào chữa bắt buộc quy định tại điểm b K2 Đ57 BLTTHS, khi bị can, bị cáo và người đại diện hợp pháp của họ yêu cầu thay đổi người bào chữa thì yêu cầu đó luôn được chấp nhận. -> Đ, điều 57.

8. Người làm chứng có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.

9. Người biết các tình tiết liên quan đến vụ án sẽ không được làm chứng nếu là người người bảo vệ quyền lợi của người bị hại.

10. Người dưới 14 tuổi không được làm chứng.

11. Người giám định có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.

12. Người phiên dịch có thể là người thân thích của bị can, bị cáo.

13. Trong mọi trường hợp, Thẩm phán Hội thẩm phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi, nếu đã được phân công tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm trong vụ án đó.

14. Những người tham gia tố tụng có quyền và lợi ích pháp lý trong vụ án đều có quyền nhờ luật sư bào chữa cho mình.

15.Người thân thích của Thẩm phán không thể tham gia tố tụng với tư cách người làm chứng trong vụ án đó.

16. Khai báo là quyền của người làm chứng.

17. Thẩm phán và Hội thẩm đều phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc đều phải bị thay đổi nếu là người thân thích với nhau trong cùng một vụ án hình sự.

18 Chỉ có kiểm sát viên VKS thực hành quyền công tố mới có quyền trình bày lời buộc tội tại phiên tòa.

B-Nhận định sau đây, nhận định nào là nhận định đúng?

1.a) Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị tội phạm xâm hại.

b) Người bị hại là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.

c) Người bị hại là người bị thiệt hại về thể chất, tinh thần hoặc tài sản do tội phạm gây ra.

2.a) Khai báo là quyền và là nghĩa vụ của bị can, bị cáo.

b) Khai báo là nghĩa vụ của bị can, bị cáo.

c) Khai báo là quyền của bị can, bị cáo.

3. a) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị hại, NĐDS, BĐDS.

b) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ.

c) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo.

d) Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo.

e) Tất cả nhận định trên đều sai.

4.a) Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết vụ án.

b) Người làm chứng là người trực tiếp biết tình tiết vụ án và được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền mời làm chứng.

c) Người làm chứng là người biết tình tiết vụ án và được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền mời làm chứng.

d) Nhận định b, c là nhận định đúng.

e) Tất cả nhận định trên đều sai.

5. a) Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án hoặc Chánh án tòa cấp trên trực tiếp quyết định.

b) Việc thay đổi Thẩm phán do Hội đồng xét xử quyết định.

c) Việc thay đổi Thẩm phán do Chánh án Tòa án, Chánh án tòa cấp trên trực tiếp hoặc Hội đồng xét xử quyết định.

6. a) Việc thay đổi Điều tra viên do Viện trưởng VKS cùng cấp quyết định.

b) Việc thay đổi Điều tra viên do Thủ trưởng CQĐT quyết định.

c) Nhận định a, b đều sai.

7. a) Việc thay đổi Kiểm Sát viên do Viện trưởng VKS hoặc Viện trưởng VKS cấp trên trực tiếp quyết định.

b) Việc thay đổi Kiểm Sát viên do Chánh án Tòa án quyết định.

c) Việc thay đổi Kiểm Sát viên do HĐXX quyết định.

d) Chỉ có nhận định a + c là đúng.

8. a) Việc thay đổi thư ký tòa án do Chánh án tòa án quyết định.

b) Việc thay đổi thư ký tòa án do HĐXX quyết định.

c) Việc thay đổi thư ký tòa án do Chánh án tòa án, HĐXX quyết định.

9. a) Người thân thích của bị can, bị cáo không được bào chữa cho bị can, bị cáo.

b) Người thân thích của người bị hại không được bào chữa cho bị can, bị cáo.

c) Người biết được tình tiết của vụ án không được bào chữa cho bị can, bị cáo.

d) Tất cả nhận định trên đều sai.

10. a) Thẩm phán không được xét xử vụ án nếu họ có mối quan hệ thân thích với Điều tra viên đã điều tra vụ án đó.

b) Hội thẩm không được xét xử vụ án nếu họ có mối quan hệ thân thích với Kiểm sát viên giữ quyền công tố trong vụ án đó.

c) Người bào chữa cho Bị can, Bị cáo không được bảo vệ quyền lợi cho BĐDS trong vụ án đó.

d) Người bào chữa có quyền kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án sơ thẩm.

e) Chỉ nhận định a, b đúng.

11. a) Người THTT trong một vụ án là Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm và Thư ký tòa án.

b) Người THTT là Thủ trưởng, Phó thủ trưởng CQĐT; Điều tra viên; Viện trưởng, Phó Viện trưởng VKS; Kiểm sát viên; Chánh án, Phó chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm và Thư ký tòa án.

c) a và b đều đúng.

III-Bài tập tình huống:

BT 1: Ban đêm A và B cùng đến cơ quan X để trộm cắp tài sản của cơ quan. Trên đường đi A và B gặp C (C 17t, con ông H) và đã rủ C cùng tham gia phi vụ. C đồng ý cùng đi. Đến nơi, C được A và B phân công đứng ngoài canh gác, còn chúng thì thực hiện kế họach đã định. Sau khi trộm được một số tài sản, chúng trộm thêm chiếc xe máy của anh N để chở tài sản trộm được đi tiêu thụ. Sáng hôm sau, C ăn năn, hối cải nên đã đến cơ quan công an tự thú.

Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của những người nói trên?

BT 2: Nguyễn Văn H (20t) đã thực hiện hành vi cướp xe máy của anh B đang đi trên đường và bi bắt quả tang. H bị CQĐT khởi tố về tội cướp tài sản. Ông A (là cha của H) hiện là luật sư tham gia tư cách tố tụng để bảo vệ quyền lợi cho H.

Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của A, B và H.

Tình tiết bổ sung: Trong quá trình điều tra, CQĐT cho biết được rằng chiếc xe máy mà B sử dụng là xe của cơ quan X giao cho B đi công tác.

Hỏi: Tư cách tố tụng của người nào có thể bị thay đổi? Có tư cách tố tụng nào mới xuất hiện khi phát hiện tình tiết này hay không?

BT 3: Xác định tư cách tố tụng?

TH 1:Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_001



TH 2:Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_002



TH 3:Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_003



TH 4:Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_004



TH 5:Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_005



TH 6:Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_006



Tòa án tuyên phạt A: 10 năm tù và BTTH: 10 triệu VNĐ

TH 7:

Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_007

Tòa án tuyên phạt A: 3 năm tù và BTTH: 10 triệu VNĐ, nhưng A không có tiền, hiện đang chung sống với gia đình, có cha là C

TH 8:

Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn Tths1_bt3_008

BT 4: A rủ B đi “mua dâm”, sau khi tìm được cô C và thỏa thuận giá, cô C gọi thêm cô D đi khách. Khi đang “vui vẻ” thì X và Y xuất hiện, xin đểu A và B, nhưng A và B không cho. X và Y xông vào, dùng gạch, đá ném và quăng A và B xuống hồ nước. Vì không biết bơi nên A chết còn B thì bơi sang được bờ bên kia và nghĩ rằng bạn mình đã thoát chết, B ung dung về nhà. Sau đó, CQĐT ra quyết định khởi tố vụ án và quyết định khởi tố bị can về tội giết người theo quy định tại Đ93 BLHS.

Hỏi: Hãy xác định tư cách tố tụng của những người tham gia tố tụng trong vụ án?

Bài tập 5:

Vào khoảng 22 giờ ngày 24/12/2007, A, B, C đã lẻn vào kho hàng của công ty TNHH X để trộm cắp hàng của công ty X. Sau khi A, B, C lấy được tài sản thì anh N là bảo vệ kho hàng của công ty phát hiện, anh N giành lại số tài sản từ tay của A, B, C. Nhưng A, B, C đã dùng dao đâm vào vai anh N rồi ôm số tài sản tẩu thoát. Công ty X bị thiệt hại số tài sản là 20 triệu đồng, anh N bị thương tật với tỷ lệ 35%.

Một tuần sau A, B, C bị bắt và CQĐT khởi tố về tội cướp tài sản theo Điều 133 BLHS.

Hỏi:

1. Hãy xác định tư cách tố tụng của các chủ thể nêu trên.

2. Giả sử lúc thực hiện hành vi phạm tội A (16 tuổi 2 tháng) đang sống với bố mẹ.

3. Giả sử do không biết số tài sản trên là do A, B, C trộm cắp của công ty X nên anh M đã mua lô hàng nói trên.

Trong trường hợp (2.) và (3.) này có phát sinh thêm tư cách tố tụng nào hay không?
Về Đầu Trang Go down
 
Chương 2: CQTHTT, NTHTT và người tham gia tố tụng - thầy Đoàn
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Chương 4: Các biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự - thầy Đoàn
» Chương 3: Chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sự - thầy Đoàn
» Một số quy định BLTTHS về người tiến hành tố tụng&người tham gia tố tụng
» Chương 1: Khái niệm,nhiệm vụ,nguyên tắc TTHS- thầy Đoàn
» CẦN GỠ BỎ CÁC “RÀO CẢN” LUẬT SƯ KHI THAM GIA TỐ TỤNG TỪ GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
CỘNG ĐỒNG LUẬT HỌC :: TÀI LIỆU HỌC TẬP :: Luật tố tụng hình sự-
Chuyển đến